Hướng dẫn kê khai thuế hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh trực tiếp khai thuế năm 2025
Thuế khoán hay Kê khai? Kê khai theo quý hay theo năm? Cần chuẩn bị những giấy tờ gì? Nộp tờ khai online hay trực tiếp?… Hàng loạt câu hỏi về thuế có đang làm bạn bối rối khi vận hành hộ kinh doanh của mình?
Nếu bạn đang tìm kiếm một câu trả lời rõ ràng, một lộ trình cụ thể để giải quyết tất cả những thắc mắc trên, thì bạn đã đến đúng nơi. Bài viết dưới đây của Thuedo.net sẽ hướng dẫn chi tiết làm đúng các quy định về kê khai thuế cho hộ kinh doanh. Hãy cùng khám phá ngay!
1. Khi nào hộ kinh doanh cần phải kê khai thuế?
Theo khoản 2 Điều 4 Thông tư 40/2021/TT-BTC quy định:
“1. Nguyên tắc tính thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành về thuế GTGT, thuế TNCN và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch từ 100 triệu đồng trở xuống thì thuộc trường hợp không phải nộp thuế GTGT và không phải nộp thuế TNCN theo quy định pháp luật về thuế GTGT và thuế TNCN. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có trách nhiệm khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ và nộp hồ sơ thuế đúng hạn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ sơ thuế theo quy định.
Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo hình thức nhóm cá nhân, hộ gia đình thì mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân không phải nộp thuế GTGT, không phải nộp thuế TNCN được xác định cho một (01) người đại diện duy nhất của nhóm cá nhân, hộ gia đình trong năm tính thuế.”
Tóm lại khi hộ kinh doanh có doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch trên 100 triệu đồng, thì hộ kinh doanh đó thuộc trường hợp kê khai thuế hộ kinh doanh và nộp 3 loại phí là phí môn bài, thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân.
Ngược lại, nếu doanh thu của hộ kinh doanh từ 100 triệu đồng/năm trở xuống, hộ kinh doanh đó không phải nộp thuế GTGT và TNCN
Lưu ý quan trọng: Mức doanh thu 100 triệu đồng/năm là căn cứ xác định nghĩa vụ thuế GTGT và TNCN. Nó không liên quan đến Thuế Môn bài (Lệ phí môn bài). Dù doanh thu dưới 100 triệu, hộ kinh doanh vẫn có thể phải nộp thuế môn bài hàng năm nếu không thuộc diện được miễn
2. Quy trình kê khai thuế hộ kinh doanh
“Kê khai thuế hộ kinh doanh cá thể là việc hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh chuẩn bị tài liệu, hồ sơ liên quan đến nghĩa vụ thuế theo các mẫu tờ kê khai quy định và tiến hành nộp cho cơ quan thuế.”
Theo Thông tư 40/2021/TT-BTC, có 3 phương pháp kê khai thuế hộ kinh doanh cá thể, tùy thuộc vào quy mô, đặc điểm hoạt động và lựa chọn của HKD cụ thể:
- Phương pháp kê khai định kỳ: Tính thuế theo tỷ lệ trên doanh thu thực tế kỳ tháng/quý; áp dụng cho hộ kê khai tháng (doanh thu năm trước > 50 tỷ đồng) hoặc quý (doanh thu ≤ 50 tỷ đồng, hộ mới thành lập).
- Phương pháp theo từng lần phát sinh: Tính thuế theo tỷ lệ trên doanh thu mỗi lần phát sinh; áp dụng cho hộ kinh doanh không thường xuyên, chỉ khai khi dùng hóa đơn điện tử lẻ.
- Phương pháp khoán: Tính thuế theo tỷ lệ trên doanh thu khoán do cơ quan thuế xác định; áp dụng cho hộ kinh doanh nhỏ, không dùng hóa đơn thường xuyên.
2.1. Hướng dẫn khai nộp thuế đối với hộ khoán mới nhất 2025
2.1.1 Khai thuế khoán của Hộ kinh doanh
– Hộ khoán khai thuế khoán 01 lần/năm theo tờ khai mẫu 01/CNKD (Thông tư số 40/2021/TT-BTC), cụ thể:
- Ngành nghề kinh doanh khai theo danh mục ngành nghề cấp 4 tại Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam
- Hộ khoán muốn sử dụng hoá đơn trong giao dịch với khách hàng cần đề nghị CQT cấp theo từng lần phát sinh; Phải lưu trữ và xuất trình cho cơ quan thuế các hoá đơn, chứng từ, hợp đồng, hồ sơ chứng minh hàng hoá, dịch vụ hợp pháp khi đề nghị cấp hoá đơn theo từng lần phát sinh.
- Hộ khoán kinh doanh tại chợ biên giới, cửa khẩu, trong khu vực kinh tế cửa khẩu thuộc lãnh thổ Việt Nam phải lưu trữ hoá đơn, chứng từ, hợp đồng, hồ sơ chứng minh hàng hoá hợp pháp và xuất trình khi cơ quan thẩm quyền yêu cầu.
- Hộ khoán sử dụng hóa đơn do CQT cấp theo từng lần phát sinh thì doanh thu cũng như mức thuế khoán được xác định từ đầu năm không gồm doanh thu và thuế do sử dụng hóa đơn.
2.1.2 Nộp hồ sơ khai thuế khoán hộ kinh doanh
– Hộ khoán thường nộp Tờ khai thuế ổn định đầu năm theo Mẫu 01/CNKD đến Tổ công tác tiếp nhận tờ khai thuế trực thuộc UBND xã, phường, thị trấn hạn cuối là ngày 15/12/2024.
– Hộ khoán mới kinh doanh, tái kinh doanh sau tạm ngừng kinh doanh, Hộ kê khai chuyển sang hộ khoán hoặc ngược lại, thay đổi ngành nghề, quy mô kinh doanh trong năm, cần nộp tờ khai thuế mẫu 01/CNKD đến cơ quan trực thuộc hạn cuối vào ngày thứ 10 từ ngày bắt đầu kinh doanh/thay đổi phương pháp tính thuế/thay đổi ngành nghề/quy mô KD…
– Hồ sơ khai thuế của hộ khoán cấp hóa đơn theo từng lần phát sinh gồm:
+ 01 Tờ khai thuế của HKD mẫu số 01/CNKD (Thông tư 40/2021/TT-BTC);
+ 01 Bản sao hợp đồng cung cấp hàng hóa, dịch vụ cùng ngành nghề với hoạt động kinh doanh của hộ khoán;
+ 01 Bản sao biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng;
+ 01 Bản sao tài liệu minh chứng nguồn gốc hàng hóa, dịch vụ:
- Bảng kê thu mua hàng nông sản trong nước;
- Bảng kê hàng hóa mua bán, trao đổi khu vực biên giới nếu là hàng nhập khẩu;
- Hóa đơn người bán với hàng hóa nhập khẩu mua của tổ chức, cá nhân kinh doanh nội địa;
- Tài liệu liên quan xác định là hàng hoá tự sản xuất, kinh doanh;
2.1.3 Hộ kinh doanh nộp thuế khoán như thế nào?
– Hộ khoán có thể nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước hoặc thông qua tổ chức uỷ nhiệm thu khi có thông báo nộp tiền từ CQT.
– Thông báo nộp tiền của CQT thường được gửi chậm nhất vào ngày 20/01/2025 với hộ khoán ổn định từ đầu năm, hoặc vào ngày 20 hàng tháng cho những hộ kinh doanh mới thành lập/hộ có biến động trong năm, cụ thể:
- Hộ ổn định sẽ nhận thông báo nộp tiền kèm Bảng công khai danh sách hộ khoán trong địa bàn/ngành nghề của Cơ quan thuế;
- Nếu CQT đã công khai danh sách hộ khoán trên Cổng thông tin điện tử thì không cần gửi đến hộ khoán nữa, Hộ sẽ tự tra cứu, đối chiếu, phản hồi với dữ liệu trên mạng.
2.1.4 Thời hạn nộp thuế của hộ khoán là bao giờ?
Thời hạn nộp thuế của hộ khoán thường vào ngày cuối cùng của tháng, tuy nhiên:
- Hộ khoán mới kinh doanh/có biến động trong năm thì hạn cuối vào ngày cuối cùng thuộc tháng tiếp đó.
- Hộ khoán yêu cầu cấp hoá đơn của CQT theo từng lần phát sinh thì hạn nộp thuế khớp với hạn khai thuế đối với doanh thu trên hóa đơn.
– Sau khi tiến hành nộp thuế vào NSNN, hộ khoán nhận được giấy nộp tiền được xác nhận của ngân hàng thương mại/kho bạc nhà nước như bằng chứng về việc đã hoàn thành nghĩa vụ thuế của hộ khoán. Nếu hộ khoán nộp thuế qua tổ chức uỷ nhiệm thì sẽ nhận được giấy tờ thu thuế từ tổ chức đó.
Hộ khoán nộp thuế qua đâu?
Hộ khoán nộp thuế qua mạng trên ứng dụng eTax Mobile, thuế điện tử được nộp khi liên kết tài khoản với ứng dụng thanh toán của ngân hàng người nộp thuế có tài khoản.
2.1.5 Công khai thông tin hộ khoán
– CQT tiến hành công khai thông tin hộ khoán lần đầu từ ngày 20/12/2024 đến ngày 31/12/2024; lần 02 có thời hạn từ 30/01/2025 đến hết năm. Thông tin công khai hộ khoán bao gồm:
- Danh sách hộ khoán không cần nộp thuế;
- Danh sách hộ khoán cần nộp thuế.
Công khai thông tin hộ khoán ở đâu?
+ Tài liệu công khai được niêm yết tại bộ phận một cửa của CCT/CCTKV; UBND quận, huyện; tại cửa, cổng hoặc địa điểm thuận lợi cho việc tiếp cận thông tin, địa điểm thích hợp của trụ sở UBND xã, phường, thị trấn; trụ sở Đội thuế; Ban quản lý chợ.
+ Tài liệu công khai được gửi đến Hội đồng nhân dân hoặc Mặt trận tổ quốc quận, huyện, xã, phường, thị trấn.
+ Công khai thông tin hộ khoán theo từng địa bàn trên Trang Thông tin điện tử của ngành thuế.
+ Hộ khoán tra cứu thông tin công khai trên ứng dụng eTax Mobile/ địa chỉ website http://gdt.gov.vn.
2.1.6 Xử lý ý kiến phản hồi của hộ khoán
Hộ khoán có ý kiến phản hồi hoặc vướng mắc có thể liên hệ với cơ quan thuế để theo các cách sau:
– Liên hệ trực tiếp với Đội thuế LXP;
– Liên hệ trực tiếp với Bộ phận “Một cửa” của CCT;
– Liên hệ bằng SĐT của Bộ phận hỗ trợ NNT của CCT được công khai tại Bộ phận “Một cửa” của CCT;
– Gửi văn bản đến CQT các cấp;
– Gửi ý kiến theo hòm thư điện tử của CCT được niêm yết công khai tại Bộ phận “Một cửa” của CCT;
– CQT cần phản hồi vướng mắc của NNT trong vòng 02 ngày làm việc từ khi nhận được ý kiến phản hồi.
2.1.7 Lưu ý về Hộ khoán ngừng hoặc tạm ngừng kinh doanh
– Hộ khoán nếu ngừng/tạm ngừng kinh doanh cần tiến hành thông báo đến CQT trong vòng tối đa 01 ngày làm việc trước khi ngừng hoặc tạm ngừng kinh doanh
– Trường hợp hộ khoán ngừng/ tạm ngừng kinh doanh do yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì không cần gửi thông báo đến CQT;
– CQT dựa theo thời gian HKD ngừng hoặc tạm dừng KD theo thông báo từ NNT hoặc từ Cơ quan nhà nước yêu cầu để xác định số thuế khoán cần nộp theo quy định.
2.2. Hướng dẫn khai nộp thuế đối với hộ kê khai mới nhất 2025
2.2.1 Khai thuế với hộ kê khai
– HKD kê khai thuế bao gồm những đối tượng sau:
- HKD quy mô lớn;
- HKD chưa đủ tiêu chí quy mô lớn nhưng lựa chọn nộp thuế theo phương pháp kê khai.
Tiêu chí để xác định quy mô lớn của HKD bao gồm các yếu tố về doanh thu hoặc lao động sử dụng, cụ thể:
- Trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, công nghiệp, xây dựng có số lao động tham gia BHXH/năm từ trên 10 người hoặc tổng doanh thu của năm liền kề trước đó từ trên 3 tỷ đồng;
- Trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ có số lao động tham gia BHXH bình quân năm từ 10 người trở lên hoặc tổng doanh thu của năm trước liền kề từ trên 10 tỷ đồng.
– Hộ kê khai phải thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo thông tư 88/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính từ ngày 01/01/2025. Nếu Hộ ở trong lĩnh vực, ngành nghề có căn cứ xác định được doanh thu kinh doanh theo xác nhận của cơ quan chức năng thì không cần thực hiện chế độ kế toán.
– Hộ kê khai thực hiện khai thuế theo tháng/quý theo quy định.
2.2.2 Hồ sơ khai thuế của hộ kê khai
Hồ sơ khai thuế đối với hộ kê khai bao gồm:
- Tờ khai thuế mẫu số 01/CNKD Thông tư 40/2021/TT-BTC;
- Phụ lục Bảng kê hoạt động kinh doanh trong kỳ mẫu số 01-2/BK-HĐKD theo Thông tư 40/2021/TT-BTC;
- Trường hợp hộ kê khai nếu có căn cứ xác định được doanh thu theo xác nhận của cơ quan chức năng thì không phải nộp Phụ lục Bảng kê mẫu số 01-2/BK-HĐKD.
2.2.3 Hộ kê khai nộp hồ sơ khai thuế ở đâu?
Hộ kê khai nộp hồ sơ khai thuế tại CCT quản lý trực tiếp của hộ kê khai khi hoạt động kinh doanh, sản xuất.
2.2.4 Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của hộ kê khai là?
- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của hộ kê khai theo tháng hạn cuối là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của hộ kê khai theo quý với hạn cuối là ngày cuối cùng của tháng đầu quý tiếp theo liền kề quý phát sinh nghĩa vụ thuế.
Thời hạn nộp thuế của hộ kê khai là?
- Hộ kê khai cần nộp thuế chậm nhất là ngày cuối của hạn nộp hồ sơ khai thuế. Nếu cần khai bổ sung thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế kỳ tính thuế có sai sót.
2.3.5 Một số lưu ý
Với Hộ kê khai tạm ngừng kinh doanh
- Nếu hộ kê khai tạm ngừng kinh doanh, cần thông báo cho CQT trực thuộc với hạn cuối là 01 ngày làm việc trước khi tạm ngừng kinh doanh, HKD không cần nộp hồ sơ khai thuế, trừ khi hộ kê khai tạm ngừng kinh doanh không tròn tháng/quý nếu khai thuế theo tháng/quý.
Với Hộ kê khai đã chuyển đổi từ hộ khoán trong năm
- Hộ khoán đã chuyển đổi sang hộ kê khai, thì trước đó hộ khoán cần khai điều chỉnh, bổ sung theo tờ khai thuế khoán 01/CNKD. CQT theo đó điều chỉnh giảm thuế khoán cho thời gian chuyển đổi. Thời gian hộ khoán nộp tờ khai điều chỉnh hạn cuối là ngày thứ 10 từ ngày bắt đầu chuyển đổi phương pháp tính thuế.
3. Hướng dẫn kê khai thuế hộ kinh doanh qua mạng
Hộ kinh doanh có thể kê khai thuế điện tử qua Cổng thông tin Thuế điện tử (https://thuedientu.gdt.gov.vn) hoặc Cổng Dịch vụ công Quốc gia (dichvucong.gov.vn). Dưới đây là các bước thực hiện:
Bước 1: Truy cập https://thuedientu.gdt.gov.vn, chọn mục “Cá nhân”. Nhập mã số thuế, mật khẩu (được cấp qua SMS khi đăng ký), và mã xác nhận, nhấn “Đăng nhập”.
Nếu chưa có tài khoản, chọn “Đăng ký” và làm theo hướng dẫn (mang CMND/CCCD đến cơ quan thuế để xác nhận nếu cần).
Bước 2: Sau khi chọn mục “Cá Nhân”, hệ thống sẽ tự chuyển bạn về website https://canhan.gdt.gov.vn/ = > chọn “Đăng Nhập”.
Bước 3: Nhập mã số thuế hộ kinh doanh và mã xác nhận.Bước 4: Nhập mật khẩu đăng nhập hệ thống kê khai thuế điện tử hộ kinh doanh – Dùng mật khẩu đã được cơ quan thuế cấp qua tin nhắn điện thoại, sau đó bấm “đăng nhập”
Bước 5: Chọn mục “Kê khai thuế” để bắt đầu việc kê khai thuế điện tử hộ kinh doanh.
- Chọn loại tờ khai => Mẫu 01/CNKD – Tờ khai thuế đối với cá nhân kinh doanh (TT40/2021)
- Lựa chọn hình thức khai thuế hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai chỉ chọn tháng hoặc quý, nhấn tiếp tục.
Bước 6: Màn hình sẽ hiển thị thông tin tờ khai 01/CNKD, tại tờ khai 01 CNKD người nộp thuế chọn HKD, CNKD nộp thuế theo phương pháp kê khai.Bước 7: Sau khi điền xong tờ khai 01/CNKD, bạn chọn phụ lục 01-2/BK-HĐKD (bảng kê hoạt động kinh doanh) để thêm thông tin chi tiết.Cách làm: Nhấn vào mục chọn phụ lục, tìm và chọn 01-2/BK-HĐKD, rồi điền thông tin (nếu có).Xong: Bấm “Tiếp tục”, sau đó chọn “Chấp nhận” để hoàn tất.Bước 8: Sau khi chọn phụ lục 01-2/BK-HĐKD, màn hình sẽ hiển thị bảng kê hoạt động kinh doanh (mẫu 01-2/BK-HĐKD) để bạn điền thông tin (nếu có). Điền xong (hoặc để trống nếu không có doanh thu), nhấn “Hoàn thành tờ khai” để khóa thông tin.
Bước 9: Chuyển đến mục nộp thuế, nhấn “Nộp tờ khai”. Màn hình hiển thị phần xác thực: Nhập mã kiểm tra (hình ảnh captcha), rồi bấm “Tiếp tục”. Giao diện đính kèm tài liệu hiện ra, bạn bỏ qua (không cần đính kèm), nhấn “Tiếp tục” lần nữa.
Bước 10: Hệ thống Cục Thuế tự gửi mã OTP qua tin nhắn đến số điện thoại bạn đăng ký khi tạo tài khoản. Nhập đúng mã OTP (chú ý mã chỉ có hiệu lực trong 3 phút), nhấn “Tiếp tục”. Màn hình hiện thông báo “Nộp tờ khai thành công” – vậy là xong!
4. Hướng dẫn sử dụng hóa đơn đối với Hộ kinh doanh cá thể
– HKD sử dụng hoá đơn, trừ trường hợp sử dụng hoá đơn theo từng lần phát sinh, cần thực hiện chế độ kế toán và hoàn thiện nghĩa vụ nộp thuế theo phương pháp kê khai từ ngày 01/01/2025. HKD sử dụng hoá đơn điện tử cần liên hệ với CQT trực thuộc để được hướng dẫn theo lộ trình;
– Hộ khoán, hộ nộp thuế theo từng lần phát sinh có nhu cầu sử dụng hoá đơn cho khách hàng cần đề nghị CQT cấp theo từng lần phát sinh, tuỳ theo lộ tình của CQT, hoá đơn sẽ ở dạng hoá đơn giấy hoặc hoá đơn điện tử;
– HKD để sử dụng hoá đơn điện tử (trừ hộ khoán, hộ từng lần phát sinh), cần có email, chữ ký số (thông qua tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực) và máy tính có kết nối internet/thiết bị di động có cài đặt ứng dụng hoá đơn điện tử.
– HĐĐT của HKD được thực hiện thông qua tổ chức cung cấp dịch vụ hoá đơn điện tử (do Tổng Cục thuế xác nhận, công khai thông tin trên cổng thông tin điện tử); hoặc trực tiếp trên Cổng thông tin điện tử của TCT (với HKD khai thuế theo từng lần phát sinh/HKD tại địa bàn thuộc diện kinh tế, xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn của Chính phủ có thể được miễn phí dịch vụ hoá đơn trong 12 tháng);
– HKD thuộc diện khó khăn/đặc biệt khó khăn chưa đáp ứng điều kiện để chuyển sang sử dụng HĐĐT thì kể từ 01/07/2025 có thể được tiếp tục sử dụng hoá đơn giấy tối đa là 12 tháng. Thời gian tối đa 12 tháng được tính 1 lần: kể từ ngày 01/07/2025 (đối với HKD đang hoạt động trước 01/07/2025); kể từ thời điểm mới thành lập (đối với HKD mới thành lập sau ngày 01/07/2025).
– HKD có nhu cầu sử dụng hoá đơn nhưng chưa đáp ứng đủ điều kiện để chuyển sang sử dụng HĐĐT theo quy định, có thể tiếp tục sử dụng hoá đơn giấy cho đến hết ngày 30/06/2025, cần gửi Tờ khai dữ liệu hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ bán ra Mẫu số 03/DL-HĐĐT theo quy định tại Nghị định số 123/2020/NĐ-CP kể từ kỳ khai thuế tháng 01/quý I năm 2025 đến hết kỳ khai thuế tháng 6/quý II năm .
Phần mềm Hoá đơn điện tử đáp ứng đầy đủ thông tư, nghị định mới nhất 2025
Author